Tham khảo Ngô Tuyên Nghi

  1. “WJSN’s Mei Qi And Xuan Yi Announced As Final Members Of Chinese "Produce 101" Group” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  2. Seon, Mi-kyeong (ngày 25 tháng 2 năm 2016). “우주소녀 "많은 일 겪으며 준비, 데뷔 상상도 못했다"”. OSEN. Naver. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2016. 
  3. “Cosmic Girls makes long-awaited debut”. Yonhap News. Ngày 25 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2016. 
  4. http://m.news.naver.com/read.nhn?mode=LSD&mid=sec&sid1=104&oid=001&aid=0009179602
  5. Will, Jenny (ngày 8 tháng 6 năm 2017). “Cosmic Girls top album sales with 'Happy Moment'”. Allkpop. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2017. 
  6. http://m.entertain.naver.com/read?oid=215&aid=0000554474
Mùa
Spin-off
Thí sinh chiến thắng
Mùa 1 (I.O.I)
Mùa 2 (Wanna One)
Produce 48 (IZ*ONE)
Produce X 101 (X1)
Spin-off
Sáng Tạo 101 (Hỏa tiễn Thiếu nữ 101)
Sáng tạo doanh 2019 (R1SE)
Produce 101 Japan (JO1)
  • Issei Mamehara
  • Ren Kawashiri
  • Takumi Kawanishi
  • Shosei Ohira
  • Shion Tsurubo
  • Ruki Shiroiwa
  • Keigo Sato
  • Syoya Kimata
  • Junki Kono
  • Sukai Kinjo
  • Sho Yonashiro
Sáng Tạo Doanh 2020 (BonBon Girls 303)
Thí sinh nổi bật khác
Mùa 1
Mùa 2
Produce 48
Produce X 101
Danh sách đĩa nhạc
Mini-album
Đĩa đơn
Bài viết liên quan